Connected speech trong tiếng Anh từ A đến Z

Tình hình là mình coi lại sổ tay thấy có ghi chú về connected speech trong tiếng Anh và sẵn có mấy link trên mạng về chủ đề này nên tập hợp lại chia sẻ lên đây.

 

Vì sao phải học về connected speech?

 

Vì người bản ngữ nói theo cách đó. Học để khỏi phải ngỡ ngàng: ủa mình tưởng mình giỏi tiếng Anh lắm, ngữ pháp 9 10 điểm đều đều, nói tiếng anh lưu lót nhưng sao học hoài cũng chả lên level nói tự nhiên giống người bản ngữ được. Chắc là giọng mình là giọng Việt Nam nên bắt chước hông được?

Vâng, chất giọng là một phần, một phần quan trọng đó là lúc người bản ngữ nói rất khác với những gì chúng ta học ở trường.

Thoai, không giông dài, các bạn xem nhé. Xem xong bật phim Doctor Who (phim Anh yêu thích của mềnh :)) ) kèm phụ để xem để kiểm chứng. 

 

 

1. WEAK FORMS

Một từ function words khi đứng riêng mình nó/ đứng cuối câu/ nhấn mạnh sẽ  có cách phát âm “mạnh” như trong từ điển hay lúc ta học.

Tuy nhiên đa số trường hợp khi đứng trong câu nó được phát âm  “yếu” hơn, để dễ đọc lướt nhanh qua và nhấn các chữ quan trọng khác. 

Các function words:

  • auxiliar verbs am, are, be, been, can, could, do, does, has, had, shall, should, was, were, would,
  • prepositions at, for, from, of, to,
  • pronouns he, her, him, his, me, she, them, us, we, you,
  • conjunctions for, and, but, or, than, that,
  • particles to,
  • articles  a, the, an

Ví dụ

And:  strong đọc là and weak đọc là  ‘n 

fish and chips => fish´n chips (fish’n chips)

a chair and a table => a chair ´n a table (a chair ´na table)

 

 

Can: strong /kæn/ weak /kən/

She can speak Spanish better than I can => can giữa câu weak, can cuối câu strong

 

 

Have

Have you finished? (weak)

Yes, I have. (strong)

 

 

Should

Well, you should have told me. => cả should và have đều weak.

 

For: strong /fɔː/ weak /fə/

I am looking for a girlfriend => weak

A good job is what I am looking for => strong

 

 

The: strong /ði/ weak /ðə/

They sold the apples => trước vowels: weak 

I remember the man. => trước consonants: strong

 

 

But: strong /bʌt/ weak / bət/

I am but a fool => Nhấn mạnh sự tương phản (strong)

Her boyfriend is kind but isn’t very handsome. => Nói về sự khác biệt (weak)

 

 

That: strong /ðæt/ weak  /ðət/

That is my thing => nói về pronoun hay adjective (strong)

I believe that we should be lifelong learners => dùng như relative pronoun (weak)

 

 

Does: strong /dʌz/ weak /dəz/

I does like you as a friend => khi nhấn mạnh cho động từ đứng sau nó (strong)

Does she know I have a crush on her? => khi hỏi (weak)

 

 

Him: strong /him/ weak /im/

The letter was sent to him, not to his uncle. => nhấn mạnh (strong)

His method will get him nowhere. => không nhấn mạnh (weak)

 

 

Her: strong /hə:/ weak /hə/

They chose her but not other girls. => nhấn mạnh (strong)

Her eyes are so beautiful. => không nhấn mạnh (weak). 

 

 

At: strong /æt/ weak /ət/

What are you looking at? => nhấn mạnh cuối câu (strong)

The right book comes to me at the right time => không nhấn mạnh (weak)

 

 OrthographyStrongWeak
Determiners/Quantifierstheðiːðɪ, ðə
 a/aneɪ, anə, ən
 somesʌmsəm, sm̩
 hishɪzɪz
Pronounshimhɪmɪm
 herhɜːhə, ə, ɜː
 youjuːjʊ, jə
 yourjoː
 sheʃiːʃɪ
 hehiːɪ
 wewiː
 themðɛmðəm, əm
 usʌsəs, s
Prepositions/‘Particles’thanðanðən
 atatət
 forfoː
 fromfɹɒmfɹəm, fəm, fm̩
 ofɒvəv, v
 totuːtə, tʊ
 asazəz, z
 thereðɛəðə
Conjunctionsandandənd, ən, n̩d, n̩
 butbʌtbət
 thatðatðət
 cankankən, kn̩
 couldkʊdkəd
 havehavəv, v
 hashazəz, z
 hadhadəd, d
 willwɪll
 shallʃalʃəl, ʃl, l
 shouldʃʊdʃəd
 mustmʌstməs, məst
 doduːdə, d

Nguồn của bảng này: Roach, P. (2009). English Phonetics and Phonology: a Practical Course (4th ed.). Cambridge: CUP.

 

 

2. INTRUSION VÀ LINKING

Intrusion: vowel + / j /, / w /, / r / + vowel

Khi nối 2 từ mà kết thúc bởi anh ốm em ú ì ( a, o, e, u, i) và khởi đầu cũng là anh ốm em ú ì thì người bản ngữ hay thêm 1 chữ  / j /, / w /, / r /  . Ví dụ:

 

  • Intruding / r/

           The mediar /are to blame. => The media rare to blame.

           Tuna / r /oil => Tuna roil

           Victoria / r /and Albert museum –> Victoria rand Albert museum

          Law / r /and order => Law rand order  

 

 

  • Intruding / j /

         I / j /agree => I jagree

         They / j /are here! => They jare here!

         He / j /asked => He jasked 

        She / j /answered =>She janswered

 

 

  • Intruding / w/

         I want to/ w/eat. => I want to weat

        Please do/ w/it.=> Please do wit

        Go / w/out => Go wout

        Two / w/apples => Twowapples 

 

       Linking: consonant + vowel 

       Này thì dễ rồi. Các bạn chắc đã từng thấy nhiều người nói đến:

         Get on. => geton

         Not at all. => notatall

         It´s no joke. => snow joke

        Where are you? => Whereare you?

 

More examples

  1. We yate in.          5. May yI go now?
  2. Go won.               6. That’s so wamazing!
  3. They yallow it.    7. We’ll buy yit!
  4. You know wit.     8. She yate out.

 

3. ELISION

Người bản ngữ kết hợp từ lại với nhau khi nói nhầm nói cho dễ và tăng hiệu quả giao tiếp. Một số âm được nói nhẹ hơn, thậm chí hông phát âm luôn. 

  • Các âm bị xóa sổ phổ biến
    Âm “schwa” được miễn nhấn:
    • int(e)rest,
    • sim(i)lar,
    • lib(a)ry,
    • diff(e)rent,
    • t(o)night.
  • / t / and / d /
    • chris(t)mas
    • san(d)wich
    • mus(t) be
    • the firs(t) three
    • you an(d) me
    • we stopp(ed) for lunch
  • / h /
    • you shouldn´t (h)ave
    • tell (h)im.

 

Ví dụ trong câu. Bạn thử phát âm xem? Và nhớ kết hợp các bài học bên trên ngoài elision nữa nhé:

  • That´s an interesting idea.
  • Are you coming out tonight?
  • It´s the tallest building.
  • You must tell him.
  • The Nile is the longest river in the world.
  • The Vatican is the smallest country in the world.

Okay, lí thuyết nhiêu là đủ rồi. Bạn nhớ share về Facebook để bạn bè và chính mình vài bữa xem lại hoặc ít nhất lưu đâu đó để khỏi uổng công mình viết. Nếu mình có sai chính tả cũng hông được quạu nhé :)). 

Mà bài này tuy dài cũng là lý thuyết thôi, gửi bạn link thực hành xịn sò đây, coi clip của bạn native speaker bạn nhớ đọc theo mới gọi là thực hành nhé, xong quay lại coi phim và để ý cho kĩ giống mình ghi đầu bài:

The Complete Guide to Connected Speech and Linking in English | Vowel + Vowel Linking

Hoặc nếu bạn muốn luyện phát âm giọng mỹ thì đọc bài viết cách đây vài năm trước của mềnh. 

 

 

Các nguồn mình dùng để viết và tổng hợp bài về connected speech này:

Connected speech 1

Connected speech 2

Connected Speech (RMIT)

Strong form and weak form in English conversation

English Phonetics and Phonology: a Practical Course (4th ed.)

 

Leave a Comment

12 Shares